2. Cấu trúc Would You Like dùng để hỏi về nguyện vọng của người khác. Một vài cấu trúc tương đồng với Would you like; Một số đoạn hội thoại với cấu trúc Would you like. Hội thoại 1: Hội thoại 2: Hội thoại 3: Bài tập vận dụng cấu trúc Would you like và đáp án; Tổng Kết.
Cấu Trúc, Các Giới Từ Và Cụm Từ Đi Với Take Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất. Take là một từ cực kỳ quen thuộc trong tiếng anh. Nhưng nghĩa của nó cực kỳ đa dạng. Khi nó đi cùng với một khác, một cấu trúc khác thì cụm từ lại có nghĩa khác. Bài viết này IELTS Defeating chia
5. Cấu trúc good at - well. Đây là cấu trúc tương đương về nghĩa, đều có nghĩa là “giỏi làm gì đó”. Ví dụ: He swims very well. (good) → …. Đáp án: He is good at swimming. Cấu trúc cần biết: - S + V + well - S + to be + good at + Ving. 6. Cấu trúc “have to”
Những cấu trúc thường gặp với động từ KNOW. Mọi người học tiếng Anh đều biết đến động từ KNOW – một trong những động từ được phân loại vào nhóm động từ tình thái, với ý nghĩa phổ thông nhất là Biết, Hiểu. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, từ KNOW không chỉ có ý
Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V ( Với danh từ không đếm được thì chúng mình không dùng a / an nhé ) Câu trúc so … that có ý nghĩa tựa như với cấu trúc such … that nên chúng mình hoàn toàn có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc này đấy. Như thế này
CẤU TRÚC IT IS ADJ FOR SB TO DO STH | Super Heroes EnglishTrong Video này, Ms. Thủy sẽ chia sẻ với chúng ta một cấu trúc câu rất quan trọng trong tiếng Anh.
5rOLJiY. Cùng 4Life English Center học ngay cấu trúc good at trong tiếng Anh ngay bài viết dưới đây nhé!Cấu trúc Good at trong tiếng Anh1. Cách dùng cấu trúc Good at trong tiếng AnhCấu trúc To be good at + N/V-ingGood at được dịch ra là giỏi, thuần thục, làm tốt một điều gì dụLinda is good at dancing Linda nhảy rất tốtLinh is good at Math, she always finishes first Linh giỏi môn Toán, cô ấy luôn hoàn thành đầu tiênMinh is good at football Minh chơi bóng đá giỏi2. Phân biệt Good at với Good in và Good withCả hai cách diễn đạt “Good in” và “Good at” có thể được dùng để thay thế cho nhau, nhưng trong cách nói thông thường, “Good at” thường được sử dụng đi kèm với một hoạt Fatima was only six, she was good at drawing Khi Fatima mới sáu tuổi, cô ấy giỏi môn vẽHe’s good at football Anh ấy giỏi trong môn bóng đáHer mother is good at Trivial Pursuit Mẹ cô ấy giỏi với trò Trivial Pursuit – Một trò chơi mà người chơi thường phải trả lời các câu hỏi liên quan tới văn hóaShe’s good at product design Cô ấy giỏi trong việc thiết kế sản phẩmGood in thường dùng với các lĩnh vực good in something.Ngoài ra, Good in thể hiện việc bạn có thể hành xử tốt trong các tình đó Good in thường đi với Danh từ dụTung is good in music Tùng giỏi về nhạc is good at singing Tùng hát is good at speaking English, French and German Cô ấy nói tốt tiếng Anh, Pháp và are really good in adverse conditions Bạn thực sự giỏi trong những tình huống bất is good in foreign languages Cô ấy giỏi về ngoại ngữCả Good at và Good in đều được dùng để nói ai đó giỏi về môn học nào đó ở dụJere is good at math he always finishes first Jere giỏi môn toán cậu ấy luôn làm xong đầu tiênJere is good in math he makes all A’s Jere giỏi môn toán cậu ấy toàn đạt điểm AMột cách nói khác để nói ai đó Good tốt, giỏi về một khả năng nào đó chúng ta có thể dùng “Good with“.Ví dụLilah is good with money; she saves at least 40% of her allowance every week Lilah giỏi với chi tiêu tiền bạc; cô ấy tiết kiệm được ít nhất 40% phụ cấp mỗi tuầnBecause Daiki is good with numbers, he plans to study accounting Vì Daiki giỏi với các con số, cậu ấy có kế hoạch học kế toánAmos is good with his hands; he remodeled the entire house Amos rất khéo léo với đổi bàn tay; anh ta đã tu sửa toàn bộ ngôi nhàMaribel is good with children; she wants to be an elementary teacher Maribel rất tốt với trẻ con; cô ấy muốn trở thành giáo viên tiểu họcDưới đây là vài ví dụ cho cả 3 trường hợp của từ Good thường được sử dụng trên các websiteMichael Phelps Good at swimming, better at golf Michael Phelps Giỏi trong môn bơi, giỏi hơn trong môn golfSchool shootings We’re good at finding fault, not so good at finding a solution Các vụ nổ súng ở trường học chúng ta giỏi trong việc bắt lỗi mà không giỏi trong việc tìm một giải phápWhy are humans and dogs so good at living together? Tại sao con người và loài chó lại sống chung rất tốtIs it true that people who are good at music can learn a language sooner? Sự thật có phải người giỏi về âm nhạc cót hể học ngôn ngữ học nói sớm hơnPhân biệt Good at với Good in và Good with3. Bài tập vận dụng và đáp ánChọn đáp án đúng điền vào chỗ trống1. My kid is ______ drawing atgood ingood2. Are you good at ______ football?playplayingplayed3. Don’t worry. I’m good in Mathsstudy Maths4. I know I’m ______ solving crossword atgood ingood5. Many students in this school are good at ______ ánABAACBài tập vận dụng và đáp ánTrên đây là tất cả những chia sẻ của 4Life English Center về cấu trúc Good at. Hy vọng những kiến thức trên đã giúp bạn nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp từ đó đạt điểm cao trong các kì thi quan trọng nhé!Đánh giá bài viết[Total 1 Average 5]
Được đánh giá là một trong những ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và đắt giá, cấu trúc but for thường xuất hiện ở các bài tập nâng cao chủ đề câu điều kiện. Điều này đồng nghĩa với việc sử dụng cấu trúc này sẽ giúp bạn “ghi điểm” với trình độ tiếng Anh nhất định. Trong bài viết này, sẽ mang tới bạn các kiến thức chuẩn xác nhất để bạn có thể tự tin “xuất chiêu” với cấu trúc but for. Cấu trúc But for Ý nghĩa, cách dùng & bài tập có đáp án trong tiếng Anh! Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc but for có chức năng rút ngắn mệnh đề của câu, được sử dụng nhiều trong văn phong mang sắc thái trang trọng và lịch sự, với ý nghĩa là nếu không có một điều gì đó, thì một điều khác đã xảy ra thay vì kết quả này. Cùng xét một số ví dụ giúp bạn dễ dàng hình dung về cấu trúc but for với ý nghĩa này But for his father’s help, he couldn’t have done his physics homework Nếu không có sự giúp đỡ của ba, anh ấy đã khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn vật lý của mình. But for the fact that Lan is sick now, she would come to the party Nếu Lan không ốm lúc này, chị ấy đã đến bữa tiệc. I would have entered that university, but for the fact that I failed the entrance examination Tôi đã có thể vào học trường đại học đó nếu tôi không trượt bài thi đầu vào. But for là gì? Bên cạnh đó, cấu trúc but for cũng mang nghĩa là ngoại trừ một điều gì đó, tức là trong trường hợp này nó đồng nghĩa với cấu trúc except for. Một số ví dụ về trường hợp cấu trúc but for đồng nghĩa với cấu trúc except for But for her parents, everyone knows that she is dating Orlando Ngoại trừ ba mẹ của cô ấy, mọi người ai cũng biết cô ấy đang hẹn hò với Orlando. You can take anything you want in this chamber but for the lamp Bạn có thể lấy bất cứ thứ gì trong căn phòng này, ngoại trừ cây đèn. But for the purchasing phase, the project is planned well Ngoại trừ bước thu mua thì dự án đã được lên kế hoạch ổn định . But for là gì? II. Cách dùng cấu trúc but for 1. Công thức cấu trúc But for trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, cấu trúc but for có công thức cụ thể như sau But for + noun phrase/V-ing, S + V… Ví dụ But for persistent efforts, Joey wouldn’t complete his work Nếu không có những cố gắng bền bỉ, Joey đã chẳng hoàn thành được công việc của bản thân. But for staying up late last night, Rachel would never have found out the secret they’ve been hiding from her Nếu không thức khuya tối qua, Rachel sẽ chẳng bao giờ biết được bí mật mà họ đã thầm giấu cô ấy. Công thức cấu trúc But for trong tiếng Anh 2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện Thông thường, cấu trúc but for được sử dụng ở các câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 ở vế if vế điều kiện với ý nghĩa là một điều nào đó đã có thể xảy ra, nhưng trên thực tế có một điều kiện đã cản trở nó lại khiến nó không thể thực sự xảy ra. Công thức chung của cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 và loại 3 như sau Loại câu điều kiện Công thức cấu trúc but for tương ứng Ví dụ cụ thể Loại 2 But for + Noun/V-ing, S + could/would/might… + V Giang might participate in the contest but for his sickness But for the fact that + clause, S + could/would/might… + V Giang might participate in the contest but for the fact that he was sick Loại 3 But for + Noun/V-ing, S + could/would/might… + have VPP Mai’s parents could have taken her to the museum but for being busy. But for the fact that + clause, S + could/would/might… + have VPP But for the fact that Mai’s parents were busy, they could have taken her to the museum. III. Cách viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện 1. Trong câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 được viết lại và giữ nguyên ý nghĩa với cấu trúc but for như sau If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V = If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V = But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V Ví dụ But for her misunderstanding, they would not fight Nếu không vì sự hiểu nhầm của cô ta, họ đã không cãi nhau → If it weren’t for her misunderstanding, they would not fight → If it weren’t for the fact that she misunderstood, they would not fight 2. Trong câu điều kiện loại 3 Câu điều kiện loại 3 được viết lại và giữ nguyên ý nghĩa với cấu trúc but for như sau If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII = If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII = But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII Ví dụ But for Chandler’s kind help, I couldn’t have arrived at the meeting in time Nếu không nhờ sự giúp đỡ tốt bụng của Chandler, tôi đã không thể đến buổi họp kịp giờ → If it hadn’t been for Chandler’s kind help, I couldn’t have arrived at the meeting in time → If it hadn’t been for the fact that Chandler had kindly helped, I couldn’t have arrived at the meeting in time → If it hadn’t been for being kindly helped by Chandler, I couldn’t have arrived at the meeting in time Cấu trúc but for trong câu điều kiện Tham khảo thêm bài viết Far from là gì? Kiến thức chung về cấu trúc Far from trong tiếng Anh IV. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc But for Đối với trường hợp cấu trúc but for đứng đầu câu, thì mệnh đề chứa cấu trúc but for sẽ được ngăn cách với mệnh đề đằng sau mệnh đề chính bằng một dấu phẩy. Cấu trúc but for không được áp dụng cho các câu điều kiện loại một cũng như câu điều kiện kết hợp. Mệnh đề với cấu trúc but for không có từ “not” dù mang ý nghĩa phủ định. V. Bài tập vận dụng cấu trúc câu but for Bài tập Viết lại câu sử dụng cấu trúc but for If it weren’t for your call, I’d have overslept. → But for ______________________________ Kim might have joined us, if it hadn’t been for her broken motorbike. → But for ______________________________ She wants to visit her relatives but the storm isn’t over yet. → But for ______________________________ If they were to know where the boy was, they should contact his parents right away. → But for ______________________________ If it hadn’t been for the fact that Chris had so many tasks to finish, he could have spent more time with his family. → But for ________________________________ Đáp án But for the fact that you called me, I’d have overslept. Kim might have joined us, but for her broken motorbike. She would visit her relatives but for the storm. But for not knowing where the boy was, they couldn’t contact his parents right away. But for the fact that Chris had so many tasks to finish, he could have spent more time with his family. Mong rằng bài viết trên đây đã giúp bạn đọc có thêm kiến thức hữu ích về cấu trúc but for. Hãy cùng đón chờ các bài viết mới của để khám phá thêm nhiều chủ điểm ngữ pháp cần thiết nữa nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về 2 loại cấu trúc lặp là while và do-while rất thích hợp dùng khi số vòng lặp chưa biết trước và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về 1 cấu trúc lặp có thể coi là phổ biến nhất trong C++ dùng để sử dụng khi biết trước số vòng lặp đó là cấu trúc lặp for hay gọi đơn giản là vòng lặp for. Nào bắt đầu thôi! Đầu tiên chúng ta sẽ cùng xem qua mô hình hoạt động của vòng lặp for dưới đây Như thường lệ chúng ta sẽ xem qua mã giả để hiểu cách sử dụng nó for;; { statements; //cac cau lenh } Mô hình này tương tự như while nhưng phức tạp hơn trong cặp ngoặc , đầu tiên chúng ta cần thiết lâp 3 thứ vào trong for tại đây chúng ta sẽ khởi tạo giá trị i để so sánh với biểu thức điều kiện, việc này chỉ được thực thi duy nhất 1 lần trong quá trình vòng lặp for được thực thi và có thể khởi tạo trước vòng lặp hoặc ngay tại đây cũng được. Lưu ý khi bạn khởi tạo biến trong for thì biến sẽ bị hủy ngay sau khi kết thúc vòng lặp. điều kiện để tiếp tục hoặc thoát khỏi vòng lặp. chúng ta sẽ cần thay đổi giá trị của i để tạo sự linh hoạt cho vòng lặp. Đọc thì có vẻ khó hiểu nên mình sẽ tiến hành “công nghệ siêu tốc” là cho các bạn 1 ví dụ cụ thể, chúng ta có đề bài đơn giản “in ra các số từ 1 đến 10”. Nhân tiện mình sẽ làm bài này bằng cả while và for cho các bạn so sánh 2 vòng lặp này nhá, chúng ta có code dưới đây // đề bài in ra số từ 1 đến 10 sử dụng WHILE và FOR include using namespace std; int main { region XỬ DỤNG VÒNG LẶP WHILE int i = 1; whilei using namespace std; int main { forint i=1,j=10;i using namespace std; int main { int i=0; for;i <= 10; { cout << i << endl; i++; } return 0; } Nhìn giống như bạn đang dùng for như vòng lặp while vậy nhưng nó cũng không sao, quan trọng là nếu bạn tối ưu đến mức không có 1 điều kiện gì trong for như for;; Vâng và nó sẽ trở thành 1 vòng lặp vô hạn với sự ngắn gọn này 😂 Tổng kết Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một cấu trúc lặp cực kì phổ biến trong C++ là vòng lặp for, các bạn hãy truy cập vào Series hướng dẫn lập trình C++ by TuiTuCode để học tiếp những bài thú vị khác nhé. Có thắc mắc về bài học các bạn để lại bình luận bên dưới để được giải đáp ngay và đừng quên theo dõi page Tui Tự Code để cập nhật các bài viết mới nhé. Pie~
cấu trúc good for