Nội dung của sách Giải Những Bài Toán 7 tập 1 gồm: Phần đại số. Chương 1: Số hữu tỉ - số thực. Tập hợp Q các số hữu tỉ. Cộng, trừ số hữu tỉ. Nhân, chia số hữu tỉ. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Luỹ thừa của Toán 7 Chương 1 Bài 7: Tỉ lệ thức (9) 253 lượt xem Share Elib đã biên soạn và tổng hợp để giới thiệu đến các em nội dung bài giảng Tỉ lệ thức. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, kèm theo đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em hiểu bài hơn. Mời các em cùng theo dõi. Mục lục nội dung 1. Tóm tắt lý thuyết Giải Toán 7 Kết nối tri thức Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch. Mở đầu. Giải Toán 7 trang 15 Tập 2. Mở đầu trang 15 Toán lớp 7 Tập 2: Bốn người thợ cùng làm sẽ xây xong một bức tường trong 9 ngày. Hỏi 6 người thợ cùng làm sẽ xây xong bức tường đó trong bao nhiêu "Mọi người nên theo học # IFRS sớm để bắt kịp xu thế của kế toán quốc tế, đồng thời chủ động áp dụng để khi có chính sách chính thức không bị bỡ ngỡ." - Lời chia sẻ từ học viên Nguyễn Trung Anh thi đỗ chứng chỉ CertIFR tháng 9/2020. Công tác tại Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt, ngay từ rất sớm Toán 7 (Cánh Diều) theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018. Toán 7 (Cánh Diều) theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 Bài 5: Tỉ lệ thức. Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau. Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận. Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch. Chương III. Hình học trực 4. Bài tập vận dụng về đại lượng tỉ lệ nghịch: Bài 1: Cho a và b là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Nếu a = 3 thì b = 10. Tìm hệ số tỉ lệ c. Tìm giá trị của b khi a lần lượt bằng 5 và 6. Lời giải: Hệ số tỉ lệ là: c = a . b = 3 . 9 = 30. Với a = 5, ta có b = 30/5 = 6 ymQCt. Tỉ số của hai số hữu tỉ Thương trong phép chia số hữu tỉ a cho số hữu tỉ b, với \b \ne 0\, gọi là tỉ số của a và b, kí hiệu \\frac{a}{b}\,\,b \ne 0\. Chú ý Tỉ số của a và b đôi khi cũng được nói là tỉ số giữa a và b. Khái niệm tỉ số thường được sử dụng để nói về thương của hai đại lượng cùng đơn vị đo, do vậy vậy khi lập tỉ số giữa hai đại lượng thì cần phải đưa các đại lượng về cùng một đơn vị đo và tỉ số giữa hai đại lượng cùng đơn vị đo là tỉ số giữa số đo của đại lượng thứ nhất với số đo của đại lượng thứ hai. Tỉ lệ thức a Định nghĩa Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. Nếu hai tỉ số \\frac{a}{b}\ và \\frac{c}{d}\ bằng nhau thì ta có tỉ lệ thức \\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\ hoặc \ab = cd\ Trong tỉ lệ thức trên đây thì các số hạng a, b được gọi là các ngoại tỉ, còn b, c gọi là các trung tỉ. Tỉ lệ thức còn gọi là đẳng thức tỉ lệ. b Tính chất Ta có \\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\ Tính chất này được phát biểu như sau Trong một tỉ lệ thức thì tích các trung tỉ bằng các ngoại tỉ. Từ đẳng thức ad = bc với \a,b,c,d \ne 0,\ ta có thể suy ra bốn tỉ lệ thức sau \\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\,\,\,\,\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\,\,\,\frac{c}{a} = \frac{d}{b};\,\,\,\,\frac{d}{c} = \frac{b}{a}.\ Trong bốn tỉ lệ thức, để từ một tỉ lệ thức này suy ra một tỉ lệ thức khác, ta thực hiện việc hoán vị các trung tỉ, ngoại tỉ. Trong một tỉ lệ thức, nếu biết ba số hạng thì ta có thể tìm được số hạng thứ tư. Trong tỉ lệ thức \\frac{x}{a} = \frac{b}{x},\ ta có \{x^2} = Số x được gọi là trung bình nhân của hai số a và b. Ví dụ 1 a Cho bốn số 4; 8; 13; 26. Có thể lập được một tỉ lệ thức từ bốn số ấy không? Nếu có thì lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có. b Cho ba số 2,25 ; 7, 5 và \\frac{{25}}{6}.\ Tìm một số x để hợp với ba số đã cho thành một bộ bốn số mà từ đó ta có thể lập thành các tỉ lệ thức. Hướng dẫn giải a Ta có = 104; 4. 26 = 104 Do đó 8 . 13 = 4 . 26 Vậy với bốn số 4, 8, 13, 26 ta có thể lập thành các tỉ lệ thức \\frac{4}{8} = \frac{{23}}{{26}};\,\,\,\,\frac{8}{4} = \frac{{26}}{{13}};\,\,\,\frac{4}{{13}} = \frac{8}{{26}};\,\,\,\frac{{13}}{4} = \frac{{26}}{8}\ b Ta có \7,52,25 = x\frac{{25}}{6}\ \ \Rightarrow x = \frac{{7,5.\frac{{25}}{6}}}{{2,25}} = \left {\frac{{15}}{2}.\frac{{25}}{6}} \right\frac{9}{4}\ \ \Rightarrow x = \frac{{125}}{9}.\ Ví dụ 2 Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\ ta suy ra \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}.\ Hướng dẫn giải Từ \\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\. Ta cộng thêm 1 vào hai vế và có \\frac{a}{b} + 1 = \frac{c}{d} + 1 \Rightarrow \frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}\ Chú ý Ta còn có thể có các cách chứng minh khác như sau Từ \\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Rightarrow ad = bc\ Cộng cả hai vế của đẳng thức này với bd, ta có \ad + bd = bc + bd \Rightarrow da + b = bc + d\ Từ đẳng thức này ta có \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}\ Gọi \\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k,\ thế a = kb; c = kd \ \Rightarrow a + b = kb + b = bk + 1\ \c + d = kd + d = dk + 1\ Vậy \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{bk + 1}}{b} = k + 1;\,\,\frac{{c + d}}{d} = \frac{{dk + 1}}{d} = k + 1;\ Từ hai kết quả này, ta có ngay \\frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}\. Ví dụ 3 Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nếu có hãy viết các tỉ lệ thức đó 3; 9; 27; 81; 243 Hướng dẫn giải Từ 4 trong 5 số đã cho, ta có thể lập được ba đẳng thức 3 .243 = 1 2 = 3 Từ mỗi đẳng thức trên, ta lại lập được bốn tỉ lệ thức. Ví dụ từ 1 ta có \\frac{3}{9} = \frac{{81}}{{243}};\,\,\,\frac{3}{{81}} = \frac{9}{{243}};\,\,\,\frac{{243}}{9} = \frac{{81}}{3};\,\,\,\,\frac{{243}}{{81}} = \frac{9}{3}\ Vậy có thể lập được 12 tỉ lệ thức từ các số đã cho.

toán 7 bài 7 tỉ lệ thức