Chất X không tác dụng với Na, khi đun nóng X với axit vô cơ được 2 chất X1 và X2. Biết rằng X1 có tham gia phản ứng tráng gương; X2 khi bị oxi hóa cho metanal. Giá trị của n là Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm về các phản ứng diễn ra tại đây: 1. Chất tham gia phản ứng tráng gương là anđehit. 2. Chất tham gia phản ứng tráng gương là este. 3. Các chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ và saccarozơ. 4. Phản ứng của anken-1 Các chất tham gia phản ứng tráng gương là những hợp chất có nhóm chức –CH=O trong phân tử: Anđehit (đơn chức, đa chức)Axit fomic HCOOHMuối của axit fomic: HCOONa, HCOOK, HCOONH4, (HCOO)2Ca…Este của axit fomic: (HCOO)nR – R là gốc hidrocacbon.Glucozơ, fructozơ và saccarozơ… Vật liệu nào sau đây không phản ứng được với gương? Bài tập trắc nghiệm 60 phút Cấu tạo hữu cơ – Cấu tạo hữu cơ 12 – Hóa học 12 – Câu 12 Một số câu hỏi khác từ cùng một kỳ thi. Các phản ứng của tráng gương như phản ứng Este, axit fomic cùng những bài tập liên quan đến các phản ứng thì đừng để Menu Trang chủ Câu 583186: Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C 8 H 8 O 2. X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là. A. CH 3 COOC 6 H 5. B. HCOOC 6 H 4 CH 3. C. HCOOCH 2 C 6 H 5 u6FTnvY. Các chất tham gia phản ứng tráng bạcCác chất tham gia phản ứng tráng bạcI. Phản ứng tráng gương là gì?II. Phương trình tổng quát các chất tham gia phản ứng tráng gương1. Phản ứng tráng gương của Anđehit2. Phản ứng tráng gương của Axit fomic và este3. Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơ4. Phản ứng của Ank-1-inIII. Bài tập vận dụng phản ứng tráng gươngIV. Bài tập trắc nghiệm phản ứng tráng gươngPhản ứng tráng gương là gì? Cách viết phản ứng tráng gương được VnDoc sưu tầm chia sẻ tới các bạn học sinh. Với tài liệu này hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo để giải các bài tập Hoá học một cách dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảoI. Phản ứng tráng gương là gì?Phản ứng tráng gương là một phản ứng hóa học đặc trưng của các chất như anđehit, glucozơ, este, axit fomic… với hợp chất của kim loại bạc Ag. Hợp chất của kim loại bạc là AgNO3 và Ag2O trong môi trường NH3 viết gọn là AgNO3/NH3. Phản ứng tạo thành kim loại bạc. Chính vì thế, phản ứng này có tên gọi khác là phản ứng tráng bạc..Phản ứng tráng gương là phản ứng được dùng để nhận biết các chất như este, andehit,… Trong đó, thuốc thử dùng cho phản ứng là dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3. Nó được viết gọn là AgNO3/NH3. Hiện nay loại phản ứng này được sử dụng nhiều trong trong công nghiệp sản xuất ruột phích, gương,..II. Phương trình tổng quát các chất tham gia phản ứng tráng gương1. Phản ứng tráng gương của Anđehita. Phương trình phản ứng tổng quátR-CHOx + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → R-COONH4x + xNH4NO3 + 2xAg→ Phản ứng chứng minh anđehit có tính khử và được dùng để nhận biết HCHO có phản ứngHCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → NH42CO3 + 4NH4NO3 + 4AgPhản ứng của HCHO tạo ra các muối vô cơ chứ không phải muối của axit hữu cơ như các anđehit Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gương anđehitPhản ứngRCHOa + aAg2O → RCOOHa + 2aAgDựa vào tỷ lệ số mol andehit và Ag+ Nếu => Andehit A là andehit đơn chức.+ Nếu => Andehit A là HCHO hoặc andehit hai chức RCHO2+ Hỗn hợp 2 andehit đơn chức cho phản ứng tráng gương => có một chất là HCHO.+ Hỗn hợp 2 andehit mạch thẳng khác HCHO cho phản ứng tráng gương với=> có một andehit đơn chức và một andehit đa và phản ứng tráng gương+ 1mol anđehit đơn chức R-CHO cho 2mol Ag+ Trường hợp đặc biệt H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag và %O = 53,33%c. Chú ý khi giải bài tập về phản ứng tráng gương của anđehitPhản ứng tổng quát ở trên áp dụng với anđehit không có nối ba nằm đầu mạch. Nếu có nối ba nằm ở đầu mạch thì H của C nối ba cũng bị thay thế bằng đặc điểm của phản ứng tráng bạc của anđehit+ Nếu thì anđehit thuộc loại đơn chức và không phải HCHO.+ Nếu thì anđehit đó thuộc loại 2 chức hoặc HCHO.+ Nếu các anđehit đơn chức thì hỗn hợp đó có HCHO.+ Số nhóm nếu trong hỗn hợp không có HCHO.Tất cả những chất trong cấu tạo có chứa nhóm chức -CHO đều có thể tham gia vào phản ứng tráng bạc. Do đó trong chương trình hóa học phổ thông, ngoài anđehit các hợp chất sau cũng có khả năng tham gia phản ứng này gồm+ HCOOH và muối hoặc este của nó HCOONa, HCOONH4, HCOOnR. Các chất HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng chỉ tạo ra các chất vô cơ.+ Các tạp chức có chứa nhóm chức CHO glucozơ, fructozơ, mantozơ…2. Phản ứng tráng gương của Axit fomic và esteEste có dạng HCOOR, RCOOCH=CHR’, HCOOOCH=CHR có thể phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. đun nóng, sinh ra kết tủa Ag kim loại. Một số hợp chất este cho phản ứng tráng gương như este của axit fomic HCOOR và muối hoặc este của nó HCOONa, HCOONH4, HCOOnR . Một số hợp chất ít gặp như RCOOCH=CHR’, với R’ là gốc hidrocacbon. Một số phương trình hóa học điển hình phản ứng tráng gương của esteVới R là gốc hidrocacbonHCOOR + 2[AgNH32]OH → NH4OCOOR + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2OVới R là H axit fomicHCOOH + 2[AgNH32]OH → NH42CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2OMuối của NH42CO3 là muối của axit yếu, nên không bền dễ phân hủy thành NH3 theo phương trìnhHCOOH + 2[AgNH32]OH → CO2 + 2Ag ↓ + 3NH3 + 2H2O3. Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơPhức bạc amoniac oxi hóa glucozơ tạo amoni gluconat tan vào dung dịch và giải phóng Ag kim + 2[AgNH32]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2OPhản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơFructozơ là đồng phân của glucozơ, tuy nhiên fructozơ không có nhóm –CH=O nên không xảy ra phản ứng tráng gương ở điềuu kiện nhiệt độ phòng. Nhưng khi đun nóng trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng Fructozơ OH– ⇔ Glucozơ. Cho nên có phản ứng tráng gương của với saccarozơ, saccarozơ là dung dịch không có tính khử. Tuy nhiên, khi đun nóng trong môi trường axit, nó bị thủy phân tạo thành dung dịch có tính khử gồm glucozơ và fructozơ. Sau đó, glucozơ sẽ tham gia phản ứng tráng gương. Phương trình phân hủy như sauC12H22O11 saccarozơ + H2O → C6H12O6 glucozơ + C6H12O6 fructozơ4. Phản ứng của Ank-1-inNguyên tử H trong ankin–1–in này chứa liên kết ba ≡ linh động. Vì thế Ankin–1–in cũng có thể tham gia phản ứng tráng gương. Đây là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại Ag+ tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu xám. Đây cũng là phản ứng để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3R–C≡C–H + [AgNH32]OH → R–C≡C–Ag ↓ màu vàng nhạt + 2NH3 + H2OVí dụAxetilen C2H2 phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3AgNO3 + 3NH3 + H2O → [AgNH32]OH + NH4NO3H–C≡C–H + 2[AgNH32]OH → Ag–C≡C–Ag ↓ màu vàng nhạt + 4NH3 + 2H2OCác chất thường gặp là C2H2 etin hay còn gọi là axetilen, CH3-C≡C propinmetylaxetilen, CH2=CH-C≡CH but-1-in-3-en vinyl axetilenIII. Bài tập vận dụng phản ứng tráng gươngCâu 1 Cho 11,6 gam andehit đơn no A có số cacbon lớn hơn 1 phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 dư, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dd HNO3 đặc nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 24,8 gam. Tìm công thức cấu tạo của án hướng dẫn giảiGọi công thức của andehit no đơn chức là RCHOPhương trình phản ứngR-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2AgGọi số mol của A là x => nAg = 2xPhương trình phản ứngAg + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2Omdd tăng = mAg - mNO2 = - = 124x = 24,8 gam => x = 0,2 molVậy công thức phân tử của andehit là C2H5CHOCâu 2 Cho 10,2g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư, thấy có 43,2g bạc kết Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban án hướng dẫn giảia Phương trình phản ứng hóa họcCH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2AgC2H5CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Agb Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic, anđehit có hệ phương trình44x + 58y = 10,2 *2x + 2y = 0,4 **Giải hệ * ** ta được x = y = 0,1% khối lượng CH3CHO = 43,14%% khối lượng C2H5CHO = 56,86%Câu 3. Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 anđehit cùng dãy đồng đẳng no, mạch hở, có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 số lượng Ag thu được là 43,2 gam hiệu suất 100%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được 15,68 lít ĐKTC khí CO2. Công thức phân tử của 2 anđehit làĐáp án hướng dẫn giải nAg = 43,2/108 = 0,4 mol => nAg nhỗn hợp = 21 vậy hỗn hợp anđehit là no, đơn chức, mạch hở trong hỗn hợp không có HCHO .Gọi công thức trung bình là CnH2+1CHOSơ đồ phản ứng cháyCnH2+1CHO → n+1 CO20,2 mol 0,7 moln + 1 = 3,5 => n = 2,5Trường hợp n1 = 0 HCHO loạiTrường hợp n1 = 1 CH3CHO vì = 2,5 => n1+n2 / 2 = 2,5Vậy n2 = 4; => C4H9CHOTrường hợp n1 = 2 = 2,5 => n1+n2 / 2 = 2,5Vậy n2 = 3Vậy công thức phân tử cần tìm là C2H5CHO, C3H7CHOCâu 4. Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a làĐáp án hướng dẫn giảinC3H4 = nC3H3Ag = 17,64/147 = 0,12 molnC2H4 + 2nC3H4 = nH2 ⇒ nC2H4 = 0,1 mol ⇒ a = nC2H4 + nC3H4 = 0,22 molCâu 5. Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X?Đáp án hướng dẫn giảiGọi số mol của metan, etilen, axetilen lần lượt là x, y, z ta có 16x + 28y + 26z = 7 1Phương trình phản ứngC2H4 + Br2 → C2H4Br2y………yC2H2 + 2Br2 → C2H2Br4z………2zsố mol brom phản ứng nBr2 = 48/160 = 0,3 mol = y + 2z 2C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2H2Ag2↓ + mol kết tủa n↓ = 24/240 = 0,1 mol = z 3Từ 1, 2, 3 ta có x = y = z = 0,1 molKhối lượng mỗi chất trong X làmmetan = 0, = 1,6 gam; metilen = 0, = 2,8 gam; maxetilen = 0, = 2,6 gamCâu 6. Dẫn 4,032 lít đktc hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa. Khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Xác định thể tích ở đktc của các khí trong hỗn hợp án hướng dẫn giảiHỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 chỉ có C2H2 phản ứngnC2H2 = nkết tủa = 0,03 mol => VC2H2 = 0,672 lítRồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4 thì có C2H4 bị giữ lạimbình 2 tăng = mC2H4 = 1,68 gam => nC2H4 = 0,06 => VC2H4 = 1,344 lít=> VCH4 = 2,016 lítIV. Bài tập trắc nghiệm phản ứng tráng gươngCâu 1 Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 22,4 lít H2 đktc. Công thức cấu tạo phù hợp với X làA. HCHOB. CH3CHOC. CHO2D. cả A và C đều đúngCâu 2 Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm công thức phân tử của AA. CH3CHO .B. CH2=CHCHOC. OHCHOD. HCHOCâu 3 Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 18,6 gam muối amoni của axít hữu cơ. Công thức cấu tạo của anđehit trên làA. C2H4CHO2 B. CHO2C. C2H2CHO2D. HCHOCâu 4 Khi cho 0,l mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được Ag kim loai. Hoà tan hoàn toàn lượng Ag thu được vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 8,96 lít NO2 đktc. X làA. X là anđêhit hai chứcB. X là anđêhitformicC. X là hợp chất chứa chức – CHOD. Cả A, B đều 5 Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất, đktc. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. CH3CHOB. HCHOC. CH3CH2CHOD. CH2=CHCHOCâu 6. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozo và saccarozo vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozo trong hỗn hợp ban đầu làA. 2,7 gamB. 3,42 gamC. 32,4 gamD. 2,16 gamCâu 7. Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng Ag tối đa thu đượcA. 32,4 21,6 16,2 10,8 8. Khối lượng kết tủa đồng I oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 18 gam glucozơ và lượng dư đồng II hiđroxit trong môi trường kiềm là bao nhiêu gam?A. 1,44 gB. 3,60 gC. 7,20 gD. 14,4 gCâu 9. Đun nóng dung dịch chứa 54g glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m 32,4B. 48,6C. 64,8D. 24, 10. Đun nóng dung dịch chứa 4,5 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 đủ pứ trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu 5,4 gB. 10,3 gC. 14,3 gD. 26,1 gĐáp án hướng dẫn giải dẫn làm bàiCâu 1 và => CTCT đúng là Câu 2 là Câu 3=> R +44 + 18.2 = 124 => R = 0Câu 4nAg = nNO2 = 0,4 mol; nX nAg = 1 4Câu 5nAg = 3nNO2 = 0,3 mol => nX = 0,15 molVậy CTCT thu gọn của X là CH3CHOCâu 6. Khi phản ứng với AgNO3/NH3CH2OH[CHOH]4CHO + 2[AgNH32]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2OnGlucozo = 1/2nAg=> nGlucozo = 0,015 mol=> mSaccarozo = mhh – mGlucozo = 3,42 gamCâu 7. Khi phản ứng với AgNO3/NH3CH2OH[CHOH]4CHO + 2[AgNH32]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2OnGlucozo = 27/180 = 0,15 mol=> nAg = 2nGlucozo = 0,3 mol=> mAg = 0, = 32,4 gamCâu mol glucozo = 0,3 mol → số mol Ag thu được với H = 75% = 0,45 mol → m = 48,6 Bài tập tự luyện Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X làA. 24,35%.B. 51,30%.C. 48,70%.D. 12,17%.Xem đáp ánĐáp án CQuá trình phản ứngGlu → 2Ag glucozo, fructozoSac + 1glu + 1fruc AgNO3/NH3 → AgNO3/NH3 4AgnAg = 0,08molDựa vào tỉ lệ quá trình phản ứng ta có nAg = 2nGlu + 4nSac = 0,08 1mhh = mGlu + mSac = 180nGlu + 342nSac = 7,02 2Giải hệ 1 và 2=> nGlu = 0,02 và nSac = 0,01%Sac = mSac/ = 48,72%Câu 2. Cho m gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m làA. 36, 16, 9, 18, đáp ánĐáp án DnAg = 21,6 108 = 0,2 molPhương trình hóa họcCH2OHCHOH4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OHCHOH4COONH4 + 2Ag↓ + = nAg/2 = 0,1 mol=> m glucozo = 0, = 18 gamCâu 3. Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 34,2 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được làA. 80 gamB. 60 40 20 đáp ánĐáp án APhương trình phản ứng hóa học xảy raC6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag 1nAg = 0,8 moltheo phương trình hóa học 1 ta cónC6H12O6 = 0,4 molC6H12O6 →2C2H5OH + 2CO20,4 → 0,8 molCO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O0,8 → 0,8 molmCaCO3 = 0, = 80gCâu 4. Cho m gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m làA. 36, 16, 9, 18, đáp ánĐáp án DnAg = 21,6 108 = 0,2 molPhương trình hóa họcCH2OHCHOH4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OHCHOH4COONH4 + 2Ag↓ + = nAg/2 = 0,1 mol=> m glucozo = 0, = 18 gamCâu 5. Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam Ag. Giá trị của m làA. 12, 12, 6, 25, đáp ánĐáp án BnAg = 15,12 108 = 0,14 mol1 glu → 2Ag0,07 ← 0,14 mol=> mGlu = 0,07. 180 = 12,6 gCâu 6. Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được làA. 60 20 40 80 đáp ánĐáp án DC6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag 1nAg = 86,4/108 = 0,8 molTheo phương trình hóa học 1 ta có nglucozơ = 1/ = molC6H12O6 2C2H5OH + 2CO20,4 → 0,8 molCO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2O0,8 → 0,8 mol=>mCaCO3= 0, = 80gamCâu 7. Hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn làA. 1B. 2C. 3D. 4Xem đáp ánĐáp án BHiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan => X có mạch isoCông thức cấu tạo của X là1 C2C-C≡C2 C=CC-C≡C....................................................................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Hóa học 9 Phản ứng tráng gương là gì? Các chất tham gia phản ứng tráng gương. Hy vọng thông qua tài liệu này, các bạn có thể nắm được những kiến thức cơ bản như Khái niệm Phản ứng tráng gương, Phương trình tổng quát các chất tham gia phản ứng tráng gương... Bên cạnh đó các bạn có thể vận dụng làm các dạng bài liên quan tới phản ứng tráng có học tốt Hóa 9 hơn, các bạn có thể tham khảo Hóa 9; Giải SBT Hóa 9; Trắc nghiệm Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc.

chất không tham gia phản ứng tráng gương là